Ngày nay, tình trạng ô nhiễm nước ngày càng trở thành mối quan tâm lớn trên toàn cầu do sự gia tăng của nước thải từ nhiều nguồn khác nhau. Đặc biệt, chất lượng nước thải trở thành một vấn đề quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng và môi trường. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về xử lý và phân tích nước thải, Nation Lab đứng đầu trong lĩnh vực này.
Tiêu chuẩn xả thải của BOD COD trong nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là dạng nước được xả ra từ quá trình sản xuất trong các cơ sở công nghiệp. Nước thải được xử lý tập trung tại các trạm xử lý nước thải cũng thuộc loại nước thải công nghiệp. Dưới đây là một số giá trị BOD đầu vào đại diện cho một số loại nước thải công nghiệp.
- Nước thải Xi mạ: 300 – 1000 mg/L.
- Nước thải Dệt nhuộm: 500 – 3000 mg/L.
- Nước thải Sản xuất bia: 800 – 2000 mg/L.
- Nước thải Nhà máy giấy: 2000 – 3000 mg/L.
- Nước thải Chế biến thủy sản: 2000 – 5000 mg/L.
- Nước thải Nhà máy giấy: 2000 – 3000 mg/L.
- Nước thải Sản xuất cao su: 3000 – 10000 mg/L.
Hình 1. Nước thải công nghiệp chứa hàm lượng BOD và COD cao. Ảnh: VnExpress
Để tuân thủ tiêu chuẩn xả thải BOD COD cho nước thải công nghiệp, các nhà máy phải tuân theo QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn nước thải công nghiệp. Dưới đây là bảng giá trị thông số ô nhiễm đầu ra của nước thải công nghiệp theo quy chuẩn này.
Bảng giá trị thông số ô nhiễm của nước thải công nghiệp theo QCVN 40:2011/BTNMT:
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Cột A |
Cột B |
BOD |
mg/L |
30 |
50 |
COD |
mg/L |
75 |
150 |
TSS |
mg/L |
50 |
100 |
TDS |
mg/L |
500 |
100 |
Tổng Nitơ |
mg/L |
20 |
40 |
Amoni |
mg/L |
5 |
10 |
Tổng Phốt pho |
mg/L |
4 |
6 |
Tiêu chuẩn xả thải của BOD COD trong nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi đến từ nhiều nguồn như nước thải vật nuôi, vệ sinh chuồng trại, nước tắm cho vật nuôi, và nhiều nguồn khác nữa. Thành phần của nước thải chăn nuôi chứa vi khuẩn, ấu trùng, giun sán, tạo nên ô nhiễm môi trường. Nồng độ ô nhiễm về BOD, COD, Nitơ, Amoni và TSS trong nước thải chăn nuôi nhiều lần cao hơn so với tiêu chuẩn của QCVN 62-MT:2016/BTNMT.
Hình 2. Nước thải chăn nuôi tại địa phương. Ảnh: Pháp luật môi trường
Dưới đây là bảng giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải chăn nuôi theo QCVN 62-MT:2016/BTNMT:
Thông số |
Đơn vị |
Cột A |
Cột B |
pH |
– |
6-9 |
5,5-9 |
BOD5 |
mg/L |
40 |
100 |
COD |
mg/L |
100 |
300 |
Tổng chất rắn lơ lửng |
mg/L |
50 |
150 |
Tổng Nitơ (theo N) |
mg/L |
50 |
150 |
Tổng Coliform |
MPN hoặc CFU /100 ml |
3000 |
5000 |
Trong quá trình chăm sóc và điều trị bệnh nhân tại các cơ sở y tế, lượng lớn nước thải thường được xả ra. Nước thải này thường chứa nhiều chất độc hại, mầm bệnh, pH, TSS, COD, BOD, Coliform, cần được xử lý trước khi đưa ra môi trường. Đối với nước thải y tế tại Việt Nam, các cơ sở y tế cần tuân thủ theo quy chuẩn nước thải y tế QCVN 28:2010/BTNMT.
Cụ thể, giá trị tiêu chuẩn của các thông số ô nhiễm trong nước thải y tế, bao gồm cả BOD và COD, được thể hiện trong bảng dưới đây:
TT |
Thông số |
Đơn vị |
A |
B |
1 |
pH |
– |
6,5 – 8,5 |
6,5 – 8,5 |
2 |
BOD 5 (20 độ C) |
mg/L |
30 |
50 |
3 |
COD |
mg/L |
50 |
100 |
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/L |
50 |
100 |
5 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/L |
1,0 |
4,0 |
6 |
Amoni (tính theo N) |
mg/L |
5 |
10 |
7 |
Nitrat (tính theo N) |
mg/L |
30 |
50 |
8 |
Phosphat (tính theo P) |
mg/L |
6 |
10 |
9 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/L |
10 |
20 |
10 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bq/l |
0,1 |
0,1 |
11 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
Bq/l |
1,0 |
1,0 |
12 |
Tổng coliforms |
MPN/100ml |
3000 |
5000 |
13 |
Salmonella |
Vi khuẩn/100 ml |
KPH |
KPH |
14 |
Shigella |
Vi khuẩn/100ml |
KPH |
KPH |
15 |
Vibrio cholerae |
Vi khuẩn/100ml |
KPH |
KPH |
Tiêu chuẩn xả thải của BOD COD trong nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt xuất phát từ hoạt động hàng ngày của con người và bao gồm nước thải từ gia đình, khu dân cư, căn hộ, chung cư, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, và nhiều nguồn khác. Nước thải này chứa nhiều cặn bẩn, dầu mỡ, thức ăn, chất thải vệ sinh, các chất hữu cơ khó phân hủy và vi khuẩn gây bệnh. Đặc biệt, khác với các loại nước thải khác, nước thải sinh hoạt không kiểm soát chỉ tiêu COD mà chỉ kiểm soát BOD5. Tiêu chuẩn xả thải BOD cho nước thải sinh hoạt dựa trên QCVN 14:2008/BTNMT.
Dưới đây là bảng giá trị các thông số ô nhiễm, là cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt theo quy chuẩn này.
Thông số |
Đơn vị |
Cột A |
Cột B |
pH |
– |
5-9 |
5-9 |
BOD5 (20 độ C) |
mg/L |
30 |
50 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/L |
50 |
100 |
Tổng chất rắn hoà tan |
mg/L |
500 |
1000 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/L |
1.0 |
4.0 |
Amoni (tính theo N) |
mg/L |
5 |
10 |
Nitrat (tính theo N) |
mg/L |
30 |
50 |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/L |
10 |
20 |
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/L |
5 |
10 |
Phosphat (tính theo P) |
mg/L |
6 |
10 |
Tổng coliforms |
Vi khuẩn/100ml |
3.000 |
5.000 |
Các giá trị tiêu chuẩn xả thải của BOD và COD sẽ thay đổi tùy thuộc vào loại nước thải. Hy vọng thông tin này sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình kiểm tra chất lượng nước thải đầu ra. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đạt chuẩn về BOD, COD, hãy liên hệ ngay đến Nation Lab. Chúng tôi cung cấp dịch vụ đáng tin cậy và chất lượng, giúp doanh nghiệp và tổ chức kiểm soát hiệu quả chất lượng nước thải của mình. Liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 090 2509 390 để trải nghiệm sự chuyên nghiệp và uy tín đúng nghĩa. Nation Lab sẽ hỗ trợ bạn tìm ra các giải pháp xử lý hiệu quả và tiết kiệm nhất!
Hotline