03/02/2024, 13:55 PM

QUY CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC SẠCH

Sử dụng nguồn nước ô nhiễm gây hậu quả gì?

Khi chúng ta sử dụng nguồn nước ô nhiễm, không chỉ đơn giản là lấy và sử dụng hàng ngày mà chúng ta còn không nhận ra hậu quả đầy nguy hiểm đằng sau hành động này. Nước, nguồn tài nguyên quý báu, ngày càng quá tải và bị đe dọa bởi sự ô nhiễm. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn tác động đáng kể đến sức khỏe cộng đồng và sự cân bằng môi trường toàn cầu.            

                                                                                                                                                                                         
 

Hình 1. Sử dụng nguồn nước ô nhiễm ảnh hưởng đến cuộc sống và sức khỏe con người. Ảnh: Doctorhouses

Việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng, bao gồm:

- Sức khỏe cộng đồng: Ô nhiễm nước có thể dẫn đến truyền nhiễm các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và gây ra các vấn đề y tế công cộng.

- Mất mát nguồn nước sạch: Ô nhiễm làm giảm chất lượng nước, làm mất đi nguồn nước sạch và an toàn cho sử dụng hàng ngày.

- Thiệt hại đối với môi trường biển: Nước ô nhiễm có thể gây hại cho động, thực vật biển và làm suy giảm đa dạng sinh học trong môi trường nước.

- Sự suy giảm nguồn tài nguyên: Ô nhiễm nước làm giảm khả năng sử dụng và tái tạo nguồn nước, gây cạn kiệt tài nguyên quý báu này.

- Ảnh hưởng toàn cầu: Nước ô nhiễm có thể lan ra các khu vực khác, tạo ra tác động toàn cầu đối với môi trường và khí hậu.

Giải pháp bảo vệ nguồn nước

Bảo vệ nguồn nước sạch đòi hỏi sự hành động quyết liệt từ cộng đồng và tổ chức. Dưới đây là một số giải pháp quan trọng:

Quản lý rừng và đất: Bảo vệ rừng và vùng đất lân cận nguồn nước giúp duy trì sự cân bằng sinh thái và hạn chế sự rơi lạc chất ô nhiễm vào nguồn nước. 

 

Hình 2. Quản lý bảo vệ rừng ở D'ran. Ảnh: Báo Lâm Đồng

Hệ thống xử lý nước: Đầu tư vào các hệ thống xử lý nước hiệu quả giúp loại bỏ chất ô nhiễm và đảm bảo rằng nước được trả về môi trường lành mạnh.

Phát triển công nghệ xanh: Sử dụng công nghệ xanh để giảm chất ô nhiễm từ các nguồn khác nhau, như nông nghiệp và công nghiệp.

    
 Hình 3. Ứng dụng công nghệ xanh vào nông nghiệp. Ảnh: Công nghệ xanh 4.0

Chú trọng giáo dục cộng đồng: Tăng cường giáo dục về sự quan trọng của việc bảo vệ nguồn nước sạch để cung cấp ý thức và hành động tích cực từ cộng đồng.                                      

                                                  

Hình 4. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. Ảnh: Báo Tuổi Trẻ Thủ Đô

Quản lý nguồn nước bền vững: Xây dựng kế hoạch quản lý nguồn nước bền vững để đảm bảo sự sử dụng hiệu quả và bảo vệ nguồn nước dài hạn.

Hợp tác đa phương: Tạo ra sự hợp tác giữa chính phủ, doanh nghiệp, và cộng đồng để đối phó với thách thức nguồn nước và triển khai giải pháp bảo vệ.

Những biện pháp này, khi được thực hiện đồng bộ và liên tục, có thể đóng góp tích cực vào việc bảo vệ và duy trì nguồn nước sạch cho thế hệ hiện tại và tương lai.

Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nước sạch

Nước sạch đóng một vai trò không kém phần quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Các quốc gia thường thiết lập các tiêu chuẩn riêng để đánh giá chất lượng nước sạch, và ở Việt Nam, Bộ Y tế đã quy định tiêu chuẩn cụ thể để đánh giá chất lượng nước sạch:

QCVN 6-1:2010/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai (Dành cho nước uống trực tiếp): Quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai với mục đích giải khát

QCVN 01-1:2018/BYT - Quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nguồn nước sạch được dùng với mục đích sinh hoạt: 

TT

Tên thông số

Đơn vị tính

Ngưỡng giới hạn cho phép

Các thông số nhóm A

 

Thông số vi sinh vật

 

 

1.

Coliform

CFU/100 mL

<3

2.

E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt

CFU/100 mL

<1

 

Thông số cảm quan và vô cơ

3.

Arsenic (As)(*)

mg/L

0.01

4.

Clo dư tự do(**)

mg/L

Trong khoảng 0,2 - 1,0

5.

Độ đục

NTU

2

6.

Màu sắc

TCU

15

7.

Mùi, vị

-

Không có mùi, vị lạ

8.

pH

-

Trong khoảng 6,0-8,5

Các thông số nhóm B

 

Thông số vi sinh vật

9.

Tụ cầu vàng

(Staphylococcus aureus)

CFU/ 100mL

< 1

10.

Trực khuẩn mủ xanh

(Ps. Aeruginosa)

CFU/ 100mL

< 1

 

Thông số vô cơ

11.

Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N)

mg/L

0,3

12.

Antimon (Sb)

mg/L

0,02

13.

Bari (Bs)

mg/L

0,7

14.

Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)

mg/L

0,3

15.

Cadmi (Cd)

mg/L

0,003

16.

Chì (Plumbum) (Pb)

mg/L

0,01

17.

Chì số pecmanganat

mg/L

2

18.

Chloride (Cl-)(***)

mg/L

250 (hoặc 300)

19.

Chromi (Cr)

mg/L

0,05

20.

Đồng (Cuprum) (Cu)

mg/L

1

21.

Độ cứng, tính theo CaCO3

mg/L

300

22.

Fluor (F)

mg/L

1,5

23.

Kẽm (Zincum) (Zn)

mg/L

2

24.

Mangan (Mn)

mg/L

0,1

25.

Natri (Na)

mg/L

200

26.

Nhôm (Aluminium) (Al)

mg/L

0.2

27.

Nickel (Ni)

mg/L

0,07

28.

Nitrat (NO3- tính theo N)

mg/L

2

29.

Nitrit (NO2- tính theo N)

mg/L

0,05

30.

Sắt (Ferrum) (Fe)

mg/L

0,3

31.

Seleni (Se)

mg/L

0,01

32.

Sunphat

mg/L

250

33.

Sunfua

mg/L

0,05

34.

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

mg/L

0,001

35.

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

1000

36.

Xyanua (CN)

mg/L

0,05

 

Thông số hữu cơ

 

 

 

a. Nhóm Alkan clo hóa

 

 

37.

1,1,1 -Tricloroetan

µg/L

2000

38.

1,2 - Dicloroetan

µg/L

30

39.

1,2 - Dicloroeten

µg/L

50

40.

Cacbontetraclorua

µg/L

2

41.

Diclorometan

µg/L

20

42.

Tetracloroeten

µg/L

40

43.

Tricloroeten

µg/L

20

44.

Vinyl clorua

µg/L

0,3

 

b. Hydrocacbua thơm

 

 

45.

Benzen

µg/L

10

46.

Etylbenzen

µg/L

300

47.

Phenol và dẫn xuất của Phenol

µg/L

1

48.

Styren

µg/L

20

49.

Toluen

µg/L

I 700

50.

Xylen

µg/L

500

 

c. Nhóm Benzen Clo hóa

 

 

51.

1,2 - Diclorobenzen

µg/L

1000

52.

Monoclorobenzen

µg/L

300

53

Triclorobenzen

µg/L

20

 

d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp

 

 

54.

Acrylamide

µg/L

0,5

55.

Epiclohydrin

µg/L

0,4

56.

Hexacloro butadien

µg/L

0,6

 

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

 

 

57.

1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan

µg/L

1

58.

1,2 - Dicloropropan

µg/L

40

59.

1,3 - Dichloropropen

µg/L

20

60.

2,4-D

µg/L

30

61.

2,4 - DB

µg/L

90

62.

Alachlor

µg/L

20

63.

Aldicarb

µg/L

10

64.

Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine

µg/L

100

65.

Carbofuran

µg/L

5

66.

Chlorpyrifos

µg/L

30

67.

Clodane

µg/L

0,2

68.

Clorotoluron

µg/L

30

69.

Cyanazine

µg/L

0,6

70.

DDT và các dẫn xuất

µg/L

1

71.

Dichloprop

µg/L

100

72.

Fenoprop

µg/L

9

73.

Hydroxyatrazine

µg/L

200

74.

Isoproturon

µg/L

9

75.

MCPA

µg/L

2

76.

Mecoprop

µg/L

10

77.

Methoxychlor

µg/L

20

78.

Molinate

µg/L

 

79.

Pendimetalin

µg/L

20

80.

Permethrin Mg/t

µg/L

20

81.

Propanil Uq/L

µg/L

20

82.

Simazine

µg/L

2

83.

Trifuralin

µg/L

20

 

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

84.

2,4,6 - Triclorophenol

µg/L

200

85.

Bromat

µg/L

10

86.

Bromodichloromethane

µg/L

60

87.

Bromoform

µg/L

100

88.

Chloroform

µg/L

300

89.

Dibromoacetonitrile

µg/L

70

90.

Dibromochloromethane

µg/L

100

91.

Dichloroacetonitrlle

µg/L

20

92.

Dichloroacetic acid

µg/L

50

93.

Formaldehyde

µg/L

900

94.

Monochloramine

µg/L

3,0

95.

Monochloroacetic acid

µg/L

20

96.

Trichloroacetic acid

µg/L

200

97.

Trichloroaxetonitril

µg/L

1

 

Thông số nhiễm xạ

 

 

98.

Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bg/L

0,1

99.

Tổng hoạt độ phóng xạ β

Bg/L

1,0

Và để thực hiện việc đánh giá này, Nation Lab được biết đến là một đối tác đáng tin cậy, là một phòng thí nghiệm chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân tích các chỉ tiêu trong nước sạch. Với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên gia hàng đầu, Nation Lab cam kết đưa ra những kết quả chính xác và đáng tin cậy để đáp ứng nhu cầu đa dạng của cộng đồng và doanh nghiệp.

Đúng với tầm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng nước sạch, chúng tôi tự hào về khả năng phân tích đa dạng các chỉ tiêu quan trọng trong nước. Với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên gia chất lượng cao, chúng tôi cam kết cung cấp kết quả chính xác và nhanh chóng, bao gồm các chỉ tiêu như E.coli, Coliform, Clo dư, độ đục, độ màu, mùi vị, pH, amoni, độ oxi hóa, độ cứng, độ kiềm, Fe, TDS, pH, mangan, kẽm, chì, asen, niken, thủy ngân, đồng, cadimi và nhiều chỉ tiêu khác.

Điều này giúp cộng đồng và doanh nghiệp yên tâm, biết rằng việc theo dõi và đánh giá chất lượng nước được thực hiện một cách đầy đủ và chính xác. Hợp tác với Nation Lab là sự đảm bảo cho việc bảo vệ nguồn nước sạch và đối phó hiệu quả với những thách thức của môi trường hiện nay. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua HOTLINE 090 2509 390 để được tư vấn một cách cụ thể và hiệu quả nhất

Ý kiến bạn đọc